Skip to content
  • Tiếng Việt
  • English

Đào tạo Thạc sĩ An toàn Thông tin

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo thạc sĩ khoa học có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có phương pháp tư duy tổng hợp và hệ thống, khả năng tiếp cận, tổ chức và giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực An toàn Thông tin; đồng thời có khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và hội nhập được trong môi trường quốc tế, có kiến thức để tiếp tục học ở bậc đào tạo tiến sĩ.

Để đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực có khả năng chuyên môn cao trong lĩnh vực Mạng máy tính và An toàn Thông tin, mục tiêu của chương trình đào tạo cao học ngành An toàn Thông tin là đào tạo các thạc sĩ có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về An toàn Thông tin; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng phát hiện, và nghiên cứu giải quyết các vấn đề thực tiễn mang tính phổ biến hoặc chuyên sâu; có khả năng truyền thụ kiến thức về lĩnh vực An toàn Thông tin.

1.2 Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo thạc sỹ An toàn thông tin là trang bị cho học viên sau khi tốt nghiệp:

- Có kiến thức chuyên sâu, nắm bắt các kiến thức công nghệ mới về ngành An toàn thông tin; có phương pháp tư duy tổng hợp và vận dụng các kiến thức công nghệ để giải quyết những vấn đề khoa học và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực An toàn Thông tin đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội.

- Có kỹ năng phát hiện, mô hình hóa các vấn đề và vận dụng kiến thức, công cụ kỹ thuật hiện đại, kỹ năng thực hành để giải quyết các bài toán đặt ra.

- Có kỹ năng làm việc trong một môi trường ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực và môi trường quốc tế, đáp ứng đòi hỏi của các dự án trong ngành An toàn thông tin, đồng thời nhận thức và tuân thủ các quy định trong nghề nghiệp.

- Có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng phát hiện, và nghiên cứu giải quyết các vấn đề thực tiễn mang tính phổ biến hoặc chuyên sâu

1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Trường Đại học Công nghệ Thông tin áp dụng hình thức đào tạo lý thuyết gắn liền với thực tế để tạo nên những chuyên gia An toàn Thông tin có thể thích ứng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ An toàn Thông tin được xây dựng theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng, cụ thể:

  • Chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu: cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên sâu, người học có đầy đủ các kỹ năng về tư duy phản biện, tư duy sáng tạo và nghiên cứu độc lập để chủ động khám phá, phát triển các quan điểm, ý tưởng, luận thuyết khoa học mới về vấn đề khoa học hoặc thực nghiệm khoa học, có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Thời lượng phân bố tập trung nhiều vào thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài báo khoa học về kết quả luận văn thạc sĩ do học viên là tác giả chính;
  • Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ;
  • Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng: giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình được thiết kế và xây dựng dựa trên:

- Các khuyến cáo của tổ chức máy tính ACM (Association for Computing Machinery).

- Phương pháp tiếp cận để xây dựng CTĐT là CDIO.

- Tham khảo các chương trình đào tạo cao học thuộc lĩnh vực An toàn Thông tin của các trường thành viên Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại Học Quốc gia Hà Nội.

- Tham khảo chương trình đào tạo sau đại học ngành An toàn Thông tin của các trường Đại học trên thế giới như:

· London Metropolitian University, UK

· Monash University, Australia

1.4 Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Các học viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí chuyên trách về an toàn thông tin như:

- Quản trị viên an ninh an toàn, chuyên gia tích hợp giải pháp an toàn thông tin, chuyên gia phát triển an toàn thông tin, giảng viên và nghiên cứu viên an toàn thông tin.

- Giám đốc an toàn thông tin, trưởng phòng an toàn thông tin.

- Nghiên cứu viên ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu hoặc giảng dạy tại trường đại học, cao đẳng.

- Đối với chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu và định hướng nghiên cứu thì học viện có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Yêu cầu đối với người học

Để được học chương trình Thạc sĩ ngành An toàn Thông tin, học viên phải tuân thủ theo quy định về đối tượng tuyển sinh dưới dây.

Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác với ngành An toàn Thông tin

STT

Nhóm

Ngành

1

Ngành đúng, ngành phù hợp

Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, An toàn Thông tin

Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính thuộc trườngĐại học Công n ghệ Thông tin – ĐHQG-HCM.

2

Ngành gần

Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Tin học, Tin học ứng dụng, Hệ thống thông tin quản lý, Tin học quản lý, Tin học công nghiệp, Toán-tin, Toán-Điều khiển máy tính, Xử lý thông tin, Kỹ thuật thông tin, Hệ thống thông tin địa lý.

3

Ngành khác

Các ngành còn lại.

Quy định bổ sung kiến thức

Danh sách các môn học bổ sung:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

2.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

3.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

4.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

5.

IT006

Kiến trúc máy tính

3

3

0

6.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

Tổng số tín chỉ

23

   

Đối tượng thuộc ngành đúng, ngành phù hợp không cần học bổ sung kiến thức.

Đối tượng thuộc ngành gần phải học bổ sung kiến thức. Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của học viên so sánh với danh sách các môn học bổ sung.

Đối tượng thuộc ngành khác: đơn vị chuyên môn xem xét từng trường hợp cụ thể.

3. Thời gian đào tạo, số tín chỉ yêu cầu

Thời gian đào tạo: 02 năm.

Thời gian hoạt động giảng dạy trình độ thạc sĩ được thực hiện theo hai học kỳ chính trong mỗi năm học và học kỳ hè của trường, có sự phục vụ của thư viện và các đơn vị liên quan.

Toàn bộ chương trình thực hiện trong 24 tháng (tính luôn thời gian bảo vệ luận văn) và được chia làm 5 giai đoạn.

- Giai đoạn I, II, III, IV: khoảng 4 tháng/giai đoạn.

- Giai đoạn V: khoảng 8 tháng.

Tổng số tín chỉ yêu cầu: 60 tín chỉ.

4. Loại chương trình đào tạo

Loại chương trình đào tạo: Chính quy

Hình thức đào tạo: Đào tạo tập trung kết hợp sử dụng công nghệ đào tạo trực tuyến gồm các phần kiến thức chung, kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành. Chương trình đào tạo chia làm các định hướng:

- Hướng nghiên cứu (HNC).

- Định hướng nghiên cứu (ĐHNC).

- Định hướng ứng dụng (ĐHƯD).

5. Chương trình đào tạo

KHỐI KIẾN THỨC

SỐ TÍN CHỈ

GHI CHÚ

Chương trình nghiên cứu

Chương trình ứng dụng

PT1

PT2

 

Kiến thức chung

Triết học

3 TC

3 TC

3 TC

 

Kiến thức cơ sở và chuyên ngành

Kiến thức cơ sở

PPNCKH (2TC)

PPNCKH nâng cao (2TC)

PPNCKH (2TC)

PPNCKH (2TC)

 

Kiến thức chuyên ngành

 

>=28 TC

>= 43 TC

 

LV tốt nghiệp

>=53 TC

>=15 TC

>= 12 TC

 

Nghiên cứu khoa học (Đề án, chuyên đề nghiên cứu)

 

>=12 TC

   

Tổng cộng

>=60 TC

>=60 TC

>=60 TC

 

Danh mục các môn học

 

STT

Mã môn học

Học kỳ

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH

I. Khối kiến thức chung

1

PH2001

I

Triết học

3

3

0

Kiến thức chung tự chọn

2

MA2001

I

Toán học

4

4

0

II. Phần kiến thức cơ sở

3

CS2205

I

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2

2

0

4

CS3205

I

Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao

2

2

0

III. Kiến thức chuyên ngành

Các học phần bắt buộc

5

IT2003

I

Công nghệ mạng và truyền thông hiện đại

4

3

1

6

NT2102

I

An toàn bảo mật hệ thống thông tin

4

3

1

7

IT2004

II

Công nghệ máy tính hiện đại

4

3

1

Các học phần tự chọn

8

NT2201

II, III, IV

An toàn ứng dụng và hệ thống

4

3

1

9

NT2202

II, III, IV

Cơ chế hoạt động mã độc nâng cao

4

3

1

10

NT2203

II, III, IV

Công nghệ IoTs nâng cao

4

3

1

11

NT2204

II, III, IV

Hệ tính toán phân bố nâng cao

4

3

1

12

NT2205

II, III, IV

Mật mã và ứng dụng

4

3

1

13

NT2206

II, III, IV

Mạng không dây thế hệ mới

4

3

1

14

NT2207

II, III, IV

Pháp chứng số trên máy tính và mạng

4

3

1

15

NT2208

II, III, IV

Thiết kế antenna nâng cao

4

3

1

16

NT2209

II, III, IV

Quản lý an toàn thông tin trong doanh nghiệp

4

3

1

17

NT2210

II, III, IV

Công nghệ robots-tự động hóa hiên đại

4

3

1

18

NT2211

II, III, IV

Máy học trong bảo mật mạng và hệ thống

4

3

1

19

NT2212

II, III, IV

Thiết kế VHDL và lập trình FPGA

4

3

1

20

IT2028

II, III, IV

An toàn mạng không dây di động

3

2

1

21

IT2029

II, III, IV

Các kỹ thuật phân tích mã độc nâng cao

3

2

1

22

IT2033

II, III, IV

Ẩn thông tin trên dữ liệu số và ứng dụng

3

2

1

23

IT2034

II, III, IV

Xử lý dữ liệu lớn

3

2

1

IV. Chuyên đề, Đồ án

24

NT2301

IV

Chuyên đề nghiên cứu 01

3

3

0

25

NT2302

IV

Chuyên đề nghiên cứu 02

3

3

0

26

NT2303

IV

Chuyên đề nghiên cứu 03

3

3

0

27

NT2304

IV

Đồ án chuyên ngành

4

4

0

   

Và các môn học khác được cập nhật theo đề nghị của Khoa.

V. Luận văn tốt nghiệp

28

NT2501

V

Luận văn tốt nghiệp chương trình ứng dụng

12

12

0

29

NT2502

V

Luận văn tốt nghiệp chương trình nghiên cứu – Phương thức 2

15

15

0

30

NT2503

III, IV, V

Luận văn tốt nghiệp chương trình nghiên cứu – Phương thức 1

53

53

0

               

Ghi chú:

- Các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành là các môn học tự chọn.

- Học viên có thể chọn học các môn học trong chương trình đào tạo Thạc sĩ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin để làm môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành, nhưng không quá 12 tín chỉ.